Khối lượng riêng là gì? Khối lượng riêng của nước, sắt, Nhôm
Khối lượng riêng là gì đang là băn khoăn của rất nhiều người. Do đó bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm được những thông tin cần thiết về loại khối lượng này.
Trong bài viết hôm nay chúng tôi xin đưa ra các thông tin để giải đáp câu hỏi khối lượng riêng là gì? Và những thông tin liên quan như cách tính khối lượng riêng, các xác định khối lượng riêng, ứng dụng của khối lượng riêng trong đời sống để các bạn tham khảo.
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng hay còn được gọi cách khác là mật độ khối lượng. Đây là một thuật ngữ để chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó thường được tính bằng thương số của khối lượng kí hiệu là m – của vật làm bằng chất đó khi ở dạng nguyên chất và thể tích kí hiệu là V – của vật.
Khối lượng riêng của nước sạch là bao nhiêu?
Khối lượng riêng của nước hay là chất lòng trong suốt không có nhiều tạp chất được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể thì giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong điều kiện nhiệt độ 4°C. Theo đó, hiện nay người ta có thể quy định khối lượng riêng của nước như sau:
D nước = 1000kg/m³ (Điều kiện 4°C).
Khối lượng riêng của nước đá
Các loại vật chất rắn nếu ở nhiệt độ cao sẽ làm xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích, còn nhiệt độ giảm thì thể tích sẽ bị thu lại. Thế nhưng, đối với chất lỏng, cụ thể là đối với nước ở dưới nhiệt độ 0°C, nước bị đóng băng/đông đá thể tích sẽ tăng lên sẽ làm cho khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá được tính bằng: 920kg/m³.
Khối lượng riêng không khí
- Khối lượng riêng của không khí được tính ở 0°C là 1,29 kg/m³
- Khối lượng riêng của không khí được tính ở 100°C là 1,85 kg/m³
Bảng khối lượng riêng của một số chất
Chất rắn | Khối lượng riêng (kg/m³) | Chất lỏng | Khối lượng riêng (kg/m³) |
Liti | 535 | ||
Gỗ tốt | (khoảng) 800 | Hydro lỏng | 70 |
Kali | 860 | ||
Băng | 916.7 | ||
Natri | 970 | ||
Nylon | 1150 | ||
Gạo | (khoảng) 1200 | ||
Magie | 1740 | ||
Berylli | 1850 | ||
Sứ | 2300 | Li-e | 600 |
Silicon | 2330 | ||
Xi măng | 2400 | ||
Đá | (khoảng) 2600 | Xăng | 700 |
Nhôm | 2700 | Rượu, cồn | (khoảng) 790 |
Kim cương | 3500 | ||
Titan | 4540 | ||
Selen | 4800 | ||
Vanadi | 6100 | ||
Kẽm | 7000 | Dầu hỏa | (khoảng) 800 |
Crôm | 7200 | Dầu ăn | (khoảng) 800 |
Thiếc | 7310 | Nước | 1000 |
Mangan | 7325 | Oxy lỏng | 1141 |
Sắt | 7800 | Glyxerol | 1261 |
Đồng | 8940 | ||
Bismuth | 9750 | Diiodomethane | 3325 |
Molybden | 10220 | ||
Bạc | 10500 | ||
Chì | 11340 | Thủy ngân | 13546 |
Thori | 11700 | ||
Rhodi | 12410 | ||
Tantan | 16600 | ||
Urani | 18800 | ||
Vonfram | 19300 | ||
Vàng | 19320 | ||
Plutoni | 19840 | ||
Rheni | 21020 | ||
Platin | 21450 | ||
Iridi | 22420 | ||
Osmi | 22570 |
Công thức tính chính xác khối lượng riêng
“Khối lượng riêng của một chất trong vật khi được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và sau đó chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.”
Đơn vị của khối lượng riêng cơ bản nhất theo hệ đo lường chuẩn quốc tế là kilogam trên mét khối (kg/m³). Ngoài ra còn có thêm đơn vị nhỏ hơn là gam trên centimet khối (g/cm³).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm để xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của tất cả các chất đã được tính trước đó so với bảng khối lượng riêng.
Công thức tính khối lượng riêng của một chất
Công thức tính khối lượng riêng của một chất như sau: D = m/V
Trong đó:
- D là khối lượng riêng ( được tính theo đơn vị kg/cm³)
- m là khối lượng của vật đó ( được tính theo đơn vị kg)
- V là thể tích ( theo đơn vị m³)
Tuy nhiên, trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và sẽ được tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Công thức tính khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ thường được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó và thường kí hiệu là ρ.
Công thức tính như sau: ρ = m/V
Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất
Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta thường sử dụng tỷ trọng kế hoặc lực kế, cụ thể như sau:
Sử dụng tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng chất liệu thủy tinh, có hình trụ và một đầu cố gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc là kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát và chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol có nồng độ lớn hơn 70%, không thể dùng tỷ trọng kế để đo trên 70% thì trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế được xác định là 20°C.
Sử dụng lực kế
Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc bằng các vật dụng tương đương. Sử dụng công thức tính tổng quát để có thể tính được khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng của một chất cũng sẽ chính là khối lượng riêng của chất đó.
Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn
Khối lượng riêng thường được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn đời sống như sau:
- Trong lĩnh vực công nghiệp cơ khí: Đây là một trong những yếu tố cần xét để chọn vật liệu cơ khí phù hợp cho các dự án khai khoáng, hoặc lắp đặt các hệ thống công trình bằng kim loại.
- Trong ngành giao thông, vận tải đường thuỷ: Nó được ứng dụng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ hết vào các két sao cho phù hợp để tàu giữ được cân bằng.
Qua những chia sẻ trên đây, chắc hẳn các bạn đã nắm được những thông tin hữu ích về chủ đề khối lượng riêng là gì. Nếu như bạn còn có những thắc mắc hay muốn được bổ sung thêm những kiến thức hay để bài viết được hoàn thiện hơn thì hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.
Xem thêm: Khối lượng tịnh là gì
Nguồn bài viết: Khối lượng riêng là gì? Khối lượng riêng của nước, sắt, Nhôm appeared first on Giá máy rửa xe.
source https://giamayruaxe.net/khoi-luong-rieng-la-gi/
Nhận xét
Đăng nhận xét